Tình hình thị trường, giá cả hàng hóa những ngày trước Tết Nguyên đán Nhân Dần 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Tình hình thị trường hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn những ngày giáp Tết Nguyên đán 2022 tuy không được sôi động bằng thời điểm này của những năm trước do ảnh hưởng của dịch bệnh covid-19 nhưng cũng đã khá sôi động, hàng hóa phong phú, chất lượng, mẫu mã đẹp. Các mặt hàng phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong dịp tết Nguyên đán được các thương nhân kinh doanh tập kết đáp ứng đầy đủ với giá cả hợp lý. Hệ thống phân phối các mặt hàng thiết yếu được bố trí từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã, vùng sâu, vùng xa qua hệ thống các đại lý, siêu thị, cửa hàng bán lẻ, đảm bảo cung cấp đầy đủ các mặt hàng phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân; không có mặt hàng bị khan hiếm hoặc tăng giá đột biến, nguồn cung thị trường hàng hóa dồi dào, phong phú về chủng loại, đảm bảo chất lượng, giá bán nhìn chung ổn định, có tăng nhẹ đối với một số mặt hàng như: Thịt lợn, thịt gà, thị bò, thực phẩn chế biến, năng khô, miến dong, các loại nấm. Hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, trên địa bàn tỉnh vẫn đang diễn ra bình thường, vừa sản xuất vừa đảm bảo công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19. Tình hình lưu thông, cung ứng, tiêu thụ hàng hóa trên địa bàn được đảm bảo. Sản phẩm nông sản của tỉnh được lưu thông, tiêu thụ khá thuận lợi.

Công tác cung ứng hàng hóa, bình ổn thị trường trong điều kiện dịch bệnh Covid-19 đã được triển khai kịp thời. Lượng hàng hóa dữ trữ trong các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh thương mại dự báo đáp ứng nhu cầu sử dụng trong dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022, mức dự trữ hàng hóa được căn cứ vào nhu cầu của thị trường cùng thời điểm năm trước, dự báo nhu cầu mua sắm dịp Tết Nhâm Dần 2022 của nhân dân tăng từ 10-15% so với dịp Tết Nguyên đán Tân Sửu 2021. Do đó, nhu cầu tiêu dùng hàng hóa tăng so với cùng kỳ năm trước khoảng 10-15% tùy từng mặt hàng (vào thời điểm những ngày sát Tết Nguyên đán nhu cầu có thể tăng cao). Tuy nhiên trước diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19 như hiện nay các thương nhân đang phải dè trừng hạn chế  nhập nhiều hàng cùng lúc mà cân nhắc lượng hàng theo nhu cầu tiêu thụ vì lo ngại dịch bệnh bùng phát người dân sẽ hạn chế đi lại, nhu cầu mua sắm cũng sẽ giảm theo.

Dự báo thị trường một số mặt hàng có nhu cầu tăng cao như thường lệ trong dịp Tết Nguyên đán là: Gạo tẻ ngon, gạo nếp các loại, đỗ, bún phở khô, miến dong…; thực phẩm tươi sống (thịt lợn, thịt gà, cá…), thực phẩm công nghệ (bánh, mứt, kẹo, rượu, bia các loại, các loại đồ uống đóng lon, hộp…). Đặc biệt, do ảnh hưởng của bệnh dịch tả lợn Châu Phi đã ảnh hưởng tới nguồn cung trong nước, nên giá thịt lợn trên địa bàn tỉnh tuy đã có sự ổn định trong những tháng gần đây nhưng vẫn có xu hướng tăng, một số mặt hàng thực phẩm tươi sống khác cũng tăng nhẹ, cụ thể: Mặt hàng gạo có giá dao động từ 13.000 đến 16.000 đồng/kg; mặt hàng thịt lợn lai mức giá khoảng từ 90.000-100.000 đồng/kg; thịt lợn ta mức giá khoảng từ 120.000-130.000 đồng/kg; thịt gà lai mức giá khoảng từ 100.000-110.000 đồng/kg; thịt gà ta mức giá khoảng từ 175.000-180.000 đồng/kg; thịt bò thăn, bắp mức giá khoảng từ 280.000-300.000 đồng/kg; bí xanh thơm, bí đỏ và một số củ quả khác có giá 15.000- 18.000 đồng/kg; cà chua 20.000-25.000 đồng/kg; các loại rau có giá từ 7.000-10.000 đồng/mớ tùy loại. Ngoài ra, các mặt hàng nông, lâm sản như: Lá dong, mộc nhĩ, nấm hương, măng khô, hạt bí, hướng dương vào dịp Tết cũng có nhu cầu cao. Riêng mặt hàng miến dong tăng từ 4.000 đến 8.000 đồng/kg so với thời điểm trong năm

BIỂU GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG THIẾT YẾU

STT Tên mặt hàng Đơn vị tính Giá cả (đồng)
1 Gạo Bao thai Chợ Đồn Bắc Kạn Kg 16.000
Gạo thường Kg 14.000
Gạo nếp Kg 35.000
Gạo nếp ngon (khẩu mua lếch) Kg 45.000
2 Lợn hơi (lai) Kg 50.000
Lợn hơi (ta) Kg 55.000
Thịt lợn: mông sấn, vai Kg 90.000
Thịt lợn ba chỉ Kg 80.000
Thịt lợn: mông sấn, vai (lợn ta) Kg 125.000
3 Thịt bò (thịt thăn, bắp) Kg 300.000
4 Thịt gà ta Kg 185.000
Thịt gà lai Kg 105.000
Gà hơi trống thiến Kg 145.000
5 Cá chép Kg 75.000
Cá trôi Kg 70.000
Cá rô đơn tính Kg 50.000
Cá basa kg 46.000
Cá thu tươi/ cá thu đông lạnh kg 207.000
6 Trứng gà Quả 3.000
Trứng vịt Quả 4.000
7 Mỳ Hảo hảo (thùng 30 gói 75g) thùng 120.000
Mỳ omachi (thùng 30 gói, 75g) thùng 180.000
Mỳ kokomi  (thùng 30 gói 75g) thùng 95.000
8 Dầu ăn Neptuyn lít 53.000
Dầu ăn Đậu nành lít 45.000
Dầu ăn Cái Lân lít 35.000
Muối IÔT kg 4.500
Bột canh (195g/gói) gói 5.000
Mước mắm (Nam ngư 10 độ đạm, 500ml) lít 26.000
9 Nước sạch sinh hoạt đ/m3 9.150
Nước uống đóng bình (cả bình 20lit) bình 50.000
10 Miến dong kg 60-68.000
Bún khô, phở khô kg 30.-35.000
11 Mộc nhĩ kg 120-130.000
12 Mấm hương tươi (Bắc Kạn) kg 120-130.000
13 Măng khô (Bắc Kạn) kg 290-300.000
14 Quả quýt (Na rì Bắc Kạn) kg 40-45.000
15 Quả cam (Quang thuận Bắc Kạn) kg 25-30.000
16 Bưởi da xanh Quả 30-35.000
17 Dưa hấu, thanh long, roi, mít, soài.. kg 15-20.000
18 -Khẩu trang y tế cái 1.500
-Găng tay y tế Đôi 1.600
-Nước sát trùng (Lọ 100ml) Lọ 85.000
20 Hoa, cây cảnh: cây quất (dưới 1m) cây 300-600.000
                 Cây quất (trên 1m) cây 700-1.500.000
                  Hoa đào (dưới 1,5m) cây 300-600.00
                 Hoa đào (trên 1,5m) cây 700-2.000.000
                 Hoa đào (đào cổ) cây trên  2.000.000
            Các loại hoa thông thường Bầu 70-150.000
            Hoa hồng, hoa cúc các loại cành 15-30.000
            Hoa ly, hoa lan cành 40-45.000

 

            Hoàng Thị Yến (Sở Công Thương)


Chia sẻ :

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC

Bài viết mới

View Counter

005159
Views Today : 64
Views This Month : 2580
Views This Year : 10488
Total views : 71028
Language
Skip to content