Phê duyệt Kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Mục đích, yêu cầu: Với mục tiêu xây dựng và phát triển hệ thống mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng nhằm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu phục vụ công tác dự báo, cảnh báo, phục vụ hiệu quả công tác phòng chống thiên tai, công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực khí tượng thủy văn, đồng thời khai thác dữ liệu phục vụ sự phát triển kinh tế – Xã hội, quốc phòng an ninh đến năm 2030. Đồng thời xác định nhu cầu và xây dựng mạng lưới các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; bảo đảm đồng bộ với mạng lưới khí tượng thủy văn quốc gia. Việc phát triển mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng phải có tính kế thừa, tận dụng và phát huy tối đa cơ sở vật chất, kỹ thuật và nguồn lực hiện có.
- Nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn của địa phương
Bắc Kạn là tỉnh miền núi, có địa hình chia cắt phức tạp, chủ yếu là đồi núi cao, có độ dốc lớn, lại là tỉnh đầu nguồn của nhiều hệ thống sông, suối. Hằng năm, tỉnh chịu nhiều tác động của các loại hình thiên tai có nguồn gốc khí tượng thủy văn (KTTV) xảy ra như bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn gây ra lũ quét, lũ lớn, ngập úng và sạt lở đất; nắng nóng, hạn hán, dông – lốc – sét và mưa đá, rét đậm – rét hại – băng giá và sương muối gây nhiều thiệt hại về người và tài sản, ảnh hưởng đến đời sống và phát triển kinh tế – Xã hội của tỉnh.
Đối với tỉnh Bắc Kạn cũng như với các địa phương khác, nhu cầu khai thác thông tin dữ liệu KTTV càng trở nên cấp thiết nhằm phục vụ cho công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn; phục vụ sản xuất và các hoạt động kinh tế – Xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, cùng với đó thông tin dữ liệu KTTV còn phục vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của các ngành, lĩnh vực như giao thông, xây dựng, thủy lợi, y tế, du lịch…
Mạng lưới trạm KTTV trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn hiện nay chủ yếu vẫn là mạng lưới trạm KTTV quốc gia, với nguồn thông tin dữ liệu chỉ đáp ứng được cơ bản công tác dự báo, cảnh báo KTTV ở trên toàn khu vực. Đối với dự báo KTTV chưa dự báo chi tiết đến cấp huyện, xã đặc biệt là đối với các khu vực thường xuyên xảy ra lũ, lũ quét hay đối với thủy văn nhiều vị trí trên các sông, nơi thường xuyên xảy ra ngập lụt không có trạm quan trắc nên không thể dự báo chi tiết đến từng vị trí. Nguồn thông tin dữ liệu KTTV chưa đáp ứng được với nhu cầu sử dụng riêng của các đối tượng khác nhau, trong đó tính toán lập quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế với quy mô từng khu vực; tính toán thiết kế các công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi, điện lực, viễn thông…; tính toán bố trí mùa vụ lựa chọn giống cây trồng, vật nuôi ở từng địa phương, từng khu vực khác nhau.
Việc phát triển mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng trên địa bàn tỉnh là hết sức cần thiết và có nhiều ý nghĩa thực tiễn. Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có được nguồn thông tin dữ liệu KTTV đa dạng, đáp ứng cho nhu cầu dùng riêng của từng khu vực, từng địa phương giúp nâng cao chất lượng dự báo, cảnh báo, phòng, tránh giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai và phát triển kinh tế – Xã hội.
3. Kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2030, ngoài các trạm quan trắc KTTV quốc gia trên địa bàn tỉnh và các trạm KTTV chuyên dùng hiện có trên địa bàn tỉnh, dự kiến sẽ phát triển thêm 5 trạm khí tượng chuyên dùng và 11 trạm thủy văn chuyên dùng, được chia làm 02 giai đoạn (2023 – 2025 và 2026 – 2030), cụ thể:
* Giai đoạn 2023 – 2025
Mục tiêu cụ thể: Trạm khí tượng chuyên dùng: Xây mới: 04 trạm; Trạm thủy văn chuyên dùng: Xây mới: 08 trạm; Nâng cấp: 02 trạm.
Nhiệm vụ phát triển: Giai đoạn này ưu tiên khôi phục, bảo trì, bảo dưỡng, thay thế, nâng cấp thiết bị quan trắc của các trạm, điểm đo hiện đang dừng hoạt động hoặc quá hạn bảo trì, bảo dưỡng; xây dựng mới các trạm, điểm đo khí tượng thủy văn chuyên dùng phục vụ nhu cầu cấp bách của các ngành, lĩnh vực trong tỉnh. Từng bước đầu tư xây dựng và hoàn thiện mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng theo hướng tự động, tiên tiến, hiện đại, đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật, quy chuẩn, tiêu chuẩn của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng cơ sở dữ liệu chuẩn hóa, đồng bộ, kết nối với cơ sở dữ liệu KTTV quốc gia; kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh thông tin phục vụ các ngành, các lĩnh vực, tổ chức, cá nhân, cộng đồng có nhu cầu sử dụng thông tin, dữ liệu từ mạng lưới KTTV chuyên dùng. Tăng cường, nâng cao năng lực về kỹ thuật, quản lý và vận hành cho đội ngũ cán bộ, quan trắc viên làm công tác đo đạc của hệ thống trạm quan trắc KTTV chuyên dùng của tỉnh và chủ các công trình bắt buộc phải quan trắc KTTV theo quy định của pháp luật.
* Giai đoạn 2026-2030
Mục tiêu cụ thể: Trạm khí tượng chuyên dùng: Xây mới: 01 trạm; Trạm thủy văn chuyên dùng: Nâng cấp: 01 trạm.
Nhiệm vụ phát triển: Tiếp tục duy trì hoạt động các trạm, điểm đo hiện có và phát triển mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện các cơ chế quản lý, vận hành, khai thác các trạm, điểm đo; xây dựng cơ chế khai thác, chia sẻ thông tin, dữ liệu nhằm phát huy hiệu quả của mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng. Hình thành hệ thống thông tin kết nối các trạm quan trắc KTTV quốc gia trong tỉnh. Tiếp tục nâng cấp cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, bảo đảm thông tin thông suốt, đồng bộ, có hệ thống và độ tin cậy cao.
- Giải pháp thực hiện
* Về chính sách pháp luật, kiện toàn tổ chức bộ máy: Xây dựng và ban hành các văn bản quy định về việc quản lý, khai thác, chia sẻ thông tin dữ liệu quan trắc của mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng giữa các sở, ngành, các chủ công trình có hoạt động quan trắc KTTV và cơ quan KTTV trung ương; Từng bước hoàn thiện cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý về KTTV ở các cấp, các ngành; đào tạo bổ sung đội ngũ quan trắc viên, kỹ thuật viên đáp ứng yêu cầu thực tế.
* Về xây dựng cơ sở vật chất, đổi mới công nghệ quan trắc: Ưu tiên đầu tư xây dựng mạng lưới trắc KTTV ở các vùng có mật độ mạng lưới chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế; Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật đi đôi với việc đầu tư trang thiết bị và công nghệ hiện đại cho các hoạt động quan trắc, truyền tin, xử lý, quản lý và cung cấp thông tin, dữ liệu KTTV; Triển khai xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn và BĐKH nhằm tập trung khai thác và quản lý dữ liệu KTTV&BĐKH trên địa bàn tỉnh. Đưa thông tin KTTV là đầu vào quan trọng của các ngành, lĩnh vực kinh tế – xã hội, phục vụ cuộc sống hằng ngày của người dân và đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc gia, phát triển kinh tế xã hội. Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ, nhất là công nghệ quan trắc, truyền tin, xử lý, quản lý và cung cấp thông tin, dữ liệu KTTV phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Tổ chức thực hiện: UBND tỉnh đã giao các đơn vị: SởTài nguyên và Môi trường; SởNông nghiệp và Phát triển nông thôn; Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Bắc Kạn; các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố; các chủ công trình khí tượng thủy vănchuyên dùng chủ động triển khai kế hoạch theo nhiệm vụ ngành lĩnh vực quản lý đảm bảo hiệu quả, tiến độ đề ra./.
Sở Công Thương
PHỤ LỤC KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG HIỆN CÓ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
- Trạm khí tượng chuyên dùng
TT | Tên trạm | Vị trí | Yếu tố quan trắc | Quan trắc | Thời gian bắt đầu hoạt động | Ghi chú | |
1 | Ba Bể | Vườn Quốc gia Ba Bể, huyện Ba Bể | Lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm không khí, hướng và tốc độ gió | Tự động | 2021 đến nay | Thuộc công trình phải quan trắc theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP |
- Trạm quan trắc mực nước chuyên dùng
TT | Tên trạm | Vị trí | Yếu tố quan trắc | Quan trắc | Thời gian bắt đầu hoạt động | Ghi chú | |
1 | Chợ Rã | TT Chợ Rã, huyện Ba Bể | Mực nước | Thủ công | 2002 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
2 | Nam Cường | Xã Nam Cường, huyện Chợ Đồn | Mực nước | Thủ công | 2002 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
3 | Đông Viên (Đồng Thắng) | Xã Đồng Thắng, huyện Chợ Đồn | Mực nước | Thủ công | 2002 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
4 | Bắc Kạn | Phường Sông Cầu, TP Bắc Kạn | Mực nước | Thủ công | 2002 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh |
- Trạm quan trắc mưa tự động chuyên dùng
TT | Tên trạm | Vị trí | Yếu tố quan trắc | Quan trắc | Thời gian bắt đầu hoạt động | Ghi chú | |
1 | Bằng Thành | Xã Bằng Thành, huyện Pác Nặm | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
2 | Nhạn Môn | Xã Nhạn Môn, huyện Pác Nặm | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
3 | Bộc Bố | Xã Bộc Bố, huyện Pác Nặm | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
4 | Xuân La | Xã Xuân La, huyện Pác Nặm | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
5 | Cao Tân | Xã Cao Tân, huyện Pác Nặm | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
6 | Khang Ninh | Xã Khang Ninh, huyện Ba Bể | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
7 | Phúc Lộc | Xã Phú Lộc, huyện Ba Bể | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
8 | Yến Dương | Xã Yến Dương, huyện Ba Bể | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
9 | Quảng Khê | Xã Quảng Khê, huyện Ba Bể | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
10 | Bằng Vân | Xã Bằng Vân, huyện Ngân Sơn | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
11 | Thượng Quan | Xã Thượng Quan, huyện Ngân Sơn | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
12 | Cốc Đán | Xã Cốc Đán, huyện Ngân Sơn | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
13 | Thị trấnNà Phặc | TT Nà Phặc, huyện Ngân Sơn | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
14 | Hiệp Lực | Xã Hiệp Lực, huyện Ngân Sơn | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
15 | Đức Vân | Xã Đức Vân, huyện Ngân Sơn | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
16 | Côn Minh | Xã Côn Minh, huyện Na Rì | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
17 | Hảo Nghĩa | Xã Hảo Nghĩa, huyện Na Rì | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
18 | Vũ Loan | Xã Vũ Loan, huyện Na Rì | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
19 | Đổng Xá | Xã Đồng Xá, huyện Na Rì | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
20 | Lương Thượng | Xã Lương Thượng, huyện Na Rì | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
21 | Vũ Muộn | Xã Vũ Muộn, huyện Bạch Thông | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
22 | Cẩm Giàng | Xã Cẩm Giàng, huyện Bạch Thông | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
23 | Lục Bình | Xã Lục Bình, huyện Bạch Thông | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
24 | Dương Quang | Xã Dương Quang, TP Bắc Kạn | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
25 | Tân Lập | Xã Tân Lập, huyện Chợ Đồn | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
26 | Quảng Bạch | Xã Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
27 | Yên Thượng | Xã Yên Thượng, huyện Chợ Đồn | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
28 | Bằng Lũng | Xã Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
29 | Nam Cường | Xã Nam Cường, huyện Chợ Đồn | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
30 | Bình Trung | Xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
31 | Đông Viên | Xã Đồng Thắng, huyện Chợ Đồn | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
32 | Bản Thi | Xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
33 | Lương Bằng | Xã Lương Bằng, huyện Chợ Đồn | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
34 | Yên Phong | Xã Yên Phong, huyện Chợ Đồn | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
35 | Đồng Lạc | Xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
36 | Hòa Mục | Xã Hòa Mục, huyện Chợ Mới | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
37 | Nông Thịnh | Xã Nông Thịnh, huyện Chợ Mới | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
38 | Yên Hân | Xã Yên Hân, huyện Chợ Mới | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
39 | Thanh Mai | Xã Thanh Mai, huyện Chợ Mới | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
40 | Tân Sơn | Xã Tân Sơn, huyện Chợ Mới | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
41 | Thanh Thịnh | Xã Thanh Thịnh, huyện Chợ Mới | Lượng mưa | Tự động | 2019 đến nay | Thuộc quản lý của Ban chỉ huy về Phòng chống thiên tai của tỉnh | |
42 | Yến Dương | Xã Yến Dương, huyện Ba Bể | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
43 | Bành Trạch 1 | Xã Bành Trạch, huyện Ba Bể | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
44 | Bành Trạch 2 | Xã Bành Trạch, huyện Ba Bể | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
45 | Cao Thượng | Xã Cao Thượng, huyện Ba Bể | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
46 | Mỹ Thanh | Xã Mỹ Thanh,Bạch Thông | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
47 | Dương Phong 1 | Xã Dương Phong, huyện Bạch Thông | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
48 | Dương Phong 2 | Xã Dương Phong, huyện Bạch Thông | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
49 | Đôn Phong 3 | Xã Đông Phong, huyện Bạch Thông | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
50 | Đôn Phong 2 | Xã Đông Phong, huyện Bạch Thông | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
51 | Bằng Lãng | Xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
52 | Ngọc Phái | Xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
53 | Quảng Bạch | Xã Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
54 | Tân Lập | Xã Tân Lập, huyện Chợ Đồn | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
55 | Đồng Lạc 2 | Xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
56 | Xuân Lạc | Xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
57 | Bản Thi | Xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
58 | Đồng Lạc 1 | Xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
59 | Bình Văn | Xã Bình Văn, huyện Chợ Mới | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
60 | Vũ Loan 1 | Xã Văn Vũ, huyện Na Rì | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
61 | Vũ Loan 2 | Xã Văn Vũ, huyện Na Rì | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
62 | Lương Thượng | Xã Lương Thượng, huyện Na Rì | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
63 | Kim Hỷ | Xã Kim Hỷ, huyện Na Rì | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
64 | Thượng Quan | Xã Thượng Quan, huyện Ngân Sơn | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
65 | Nghiên Loan 2 | Xã Nghiên Loan, huyện Pác Nặm | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
66 | Bộc Bố 1 | Xã Bộc Bố, huyện Pác Nặm | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
67 | Bộc Bố 2 | Xã Bộc Bố, huyện Pác Nặm | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
68 | Giáo Hiệu | Xã Giáo Hiệu, huyện Pác Nặm | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
69 | Cổ Linh | Xã Cổ Linh, huyện Pác Nặm | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
70 | Công Bằng | Xã Công Bằng, huyện Pác Nặm | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn | |
71 | Nhạn Môn | Xã Nhạn Môn, huyện Pác Nặm | Lượng mưa | Tự động | Từ 2022 đến nay | Thuộc quản lý của Tổng cục Khí tượng thủy văn |
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRẠM KTTV CHUYÊN DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
- Trạm khí tượng chuyên dùng
TT | Tên trạm | Vị trí đặt công trình | Nội dung quan trắc | Quan trắc | Thời gian bắt đầu hoạt động | Phân kỳ thực hiện | Ghi chú | |||
2023-2025 | 2026-2030 | |||||||||
Nâng cấp | Xây mới | Nâng cấp | Xây mới | |||||||
1 | Bộc Bố | UBND xã Bộc Bố, huyện Pác Nặm | Gió, lượng mưa, Nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí | Tự động | Từ năm 2023 | x | ||||
2 | Yến Lạc | Thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì | Gió, lượng mưa, Nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí | Tự động | Từ năm 2026 | x | ||||
3 | Xuân Lạc | Ban quản lý khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn | Gió, lượng mưa, Nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, hướng và tốc độ gió | Tự động | Từ năm 2023 | x | ||||
4 | Kim Hỷ | Ban quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ, huyện Na Rì | Gió, lượng mưa, Nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, hướng và tốc độ gió | Tự động | Từ năm 2023 | x | ||||
5 | Hồ Ba Bể | Đảo An Mã, Hồ Ba Bể, huyện Ba Bể | Gió, lượng mưa, Nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí | Tự động | Từ năm 2023 | x | Có kèm quan trắc mực nước và chất lượng nước | |||
Tổng số | 0 | 4 | 0 | 1 |
- Trạm thủy văn chuyên dùng
TT | Tên trạm | Địa danh | Sông/suối | Nội dung quan trắc | Thời gian bắt đầu hoạt động | Hiện trạng | Phân kỳ thực hiện | |||
2023-2025 | 2026-2030 | |||||||||
Nâng cấp | Xây mới | Nâng cấp | Xây mới | |||||||
1 | Ba Bể | TT Chợ Rã, huyện Ba Bể | Sông Năng | Mực nước | Từ năm 2002 đến nay | Đã có | x | |||
2 | Nam Cường | Xã Nam Cường, huyện Chợ Đồn | Suối Nam Cường | Mực nước | Từ năm 2002 đến nay | Đã có | x | |||
3 | Bắc Kạn | Phường Đức Xuân TP Bắc Kạn | Sông Cầu | Mực nước | Từ năm 2023 | x | ||||
4 | Quảng Khê | Xã Quảng Khê, huyện Ba Bể | Sông Năng | Mực nước | Từ năm 2023 | x | ||||
5 | Bành Trạch | Xã Bành Trạch, huyện Ba Bể | Sông Năng | Mực nước | Từ năm 2026 | x | ||||
6 | Dương Sơn | Xã Dương Sơn, huyện Na Rì | Sông Na Rì – Bắc Giang | Mực nước | Từ năm 2023 | x | ||||
7 | Đồng Thắng | Xã Đồng Thắng huyện Chợ Đồn | Sông Cầu | Mực nước | Từ năm 2026 | Đã có | x | |||
8 | Bộc Bố | Xã Bộc Bố huyện Pác Nặm | Sông Năng | Mực nước | Từ năm 2023 | x | ||||
9 | Vân Tùng | Xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn | Suối Ngân Sơn | Mực nước | Từ năm 2023 | x | ||||
10 | Yến Lạc | Thị trấnYến Lạc huyện Na Rì | Sông Bắc Giang | Mực nước | Từ năm 2023 | x | ||||
11 | Bình Trung | Xã Bình Trung huyện Chợ Đồn | Sông Phó Đáy | Mực nước | Từ năm 2023 | x | ||||
Tổng số | 3 | 3 | 7 | 0 | 1 |