Ngày 21 tháng 8 năm 2018, UBND Bắc Kạn đã có văn bản số 4524/UBND-NCKSTTHC về việc quy đổi chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ, cụ thể như sau:
– Chứng chỉ tiếng Anh trình độ A theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình tiếng Anh thực hành A, B, C và chứng chỉ trình độ A1 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành được sử dụng tương đương chứng chỉ/chứng nhận tiếng Anh bậc 1 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc.
– Chứng chỉ tiếng Anh trình độ B theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình tiếng Anh thực hành A, B, C và chứng chỉ trình độ A2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành được sử dụng tương đương chứng chỉ/chứng nhận tiếng Anh bậc 2 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc.
– Chứng chỉ tiếng Anh trình độ C theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình tiếng Anh thực hành A, B, C và chứng chỉ trình độ B1 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành được sử dụng tương đương chứng chỉ/chứng nhận tiếng Anh bậc 3 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc.
– Chứng chỉ tiếng Anh trình độ B2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành được sử dụng tương đương chứng chỉ/chứng nhận tiếng Anh bậc 4 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc.
– Chứng chỉ tiếng Anh trình độ C1 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành được sử dụng tương đương chứng chỉ/chứng nhận tiếng Anh bậc 5 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc.
– Chứng chỉ tiếng Anh trình độ C2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành được sử dụng tương đương chứng chỉ/chứng nhận tiếng Anh bậc 6 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc.
– Chứng chỉ/chứng nhận tiếng Anh do các tổ chức khảo thí nước ngoài tổ chức thi và cấp, được công nhận và còn thời hạn sử dụng có giá trị thay thế trình độ A2, B1, B2, C1, C2 theo bảng quy chuẩn trình độ tại mục 4, Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành, cụ thể:
Khung tham chiếu Châu Âu (CEFR) | IELTS | TOEFL
Paper |
TOEFL
Computer |
TOEFL
Internet |
Cambridge ESOL Exams | Khung NLNN 6 bậc Việt Nam |
C2 | 7.5
7.0 |
600 | 250 | 100 | CPE (pass) | 6 |
C1 | 6.5
6.0 |
577
550 |
233
213 |
91
80 |
CEA (pass) | 5 |
B2 | 5.5
5.0 |
527
500 |
197
173 |
71
61 |
FCE (pass) | 4 |
B1 | 4.5
4.0 |
477
450 |
153
133 |
53
45 |
PET (pass) | 3 |
A2 | 3.0 | KET (pass) | 2 | |||
A1 | 1 |
– Đối với một số ngoại ngữ khác (tiếng Nga, Pháp, Đức, Trung, Nhật) thực hiện theo bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 khung tham chiếu Châu Âu (CEFR) ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
Cấp độ (CEFR) | tiếng Nga | tiếng Pháp | tiếng Đức | tiếng Trung | tiếng Nhật | Khung NLNN 6 bậc Việt Nam |
B1 | TRKI 1 | DELF B1
TCF niveau 3 |
B1
ZD |
HSK cấp độ 3 | JLPT N4 | 3 |
Nông Thị Thảo – Sở Công Thương