Tình hình thị trường giá cả hàng hóa các mặt hàng thiết yếu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tháng 6 năm 2020 như sau:
1.Tình hình thị trường
Đến nay, tình hình dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn cả nước tiếp tục được kiểm soát tốt, Việt Nam đã qua hơn 75 ngày liên tiếp không có ca mắc trong cộng đồng. Chính phủ đã có nhiều chỉ đạo về các giải pháp nới lỏng để khôi phục phát triển kinh tế – xã hội, do đó tình hình phát triển công nghiệp – thương mại trên địa bàn tỉnh đã có nhiều khởi sắc. Từ đầu tháng đến nay, đa số các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đã ổn định sản xuất; toàn bộ các cửa hàng kinh doanh thương mại, dịch vụ, giải trí (kể cả dịch vụ karaoke) đã được phép mở cửa hoạt động trở lại bình thường nhưng phải đảm bảo các biện pháp phòng chống dịch bệnh; thị trường hàng hóa sôi động, sức mua trong tháng 6 đã tăng trở lại tuy nhiên vẫn giảm so với cùng kỳ năm trước. Hàng hóa trên địa bàn tỉnh phong phú về chủng loại, mẫu mã đẹp. Giá cả các mặt hàng thiết yếu nhìn chung ổn định, không có biến động lớn, riêng giá mặt hàng thịt lợn vẫn ở mức cao; giá xăng dầu đã có điều chỉnh tăng hai lần vào ngày 12/6 và 27/6/2020 tuy nhiên vẫn ở mức thấp; không phát hiện hiện tượng găm hàng, lợi dụng tăng giá. Các mặt hàng thiết yếu như lương thực thực phẩm đảm bảo đáp ứng nhu cầu người dân.
Tổng mức lưu chuyển bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn tỉnh tháng 6 ước đạt 438.912 tỷ đồng, tăng 15,45% so với tháng trước. Lũy kế 6 tháng đầu năm 2020 ước đạt 2.850.996 tỷ đồng, bằng 84,23% so với cùng kỳ năm trước.
Chỉ số giá tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tháng 6 năm 2020 so với tháng trước tăng 0,65%, trong đó có 10/11 nhóm hàng trong rổ hàng hóa CPI tăng giá; nhóm hàng duy nhất giảm giá là nhóm hàng nhà ở và vật liệu xây dựng giảm 0,96% so với tháng trước. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân 6 tháng đầu năm 2020 so với cùng kỳ tăng 3,32%. Trong đó, các nhóm hàng tăng mạnh nhất là nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 13.24%; nhóm hàng dịch vụ y tế 2,86%; nhóm hàng giáo dục tăng 2,49%; nhóm hàng hóa và dịch vụ khác tăng 1,5%;
Tổng kim ngạch xuất – nhập khẩu từ đầu năm đến ngày 15/6/2020 đạt 4.110.992,55 USD, trong đó: Kim ngạch xuất khẩu đạt 1.923.377,15 USD mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là gỗ dán ep, đũa gỗ, quả mơ gừng đã sơ chế; Kim ngạch nhập khẩu đạt 2.187.615,4 USD, mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là máy móc thiết bị, veneer làm lớp mặt, tinh quặng chì (số liệu của Chi cục Hải quan).
- Giá cả các mặt hàng thiết yếu trên địa bàn tỉnh
STT | Tên mặt hàng | Đơn vị tính | Giá cả tháng 6 (đồng) | Giá cả tháng 5 (đồng) | So sánh (tăng+, giảm -) |
1 | Gạo Bao thai | Kg | 16.000 | 16.000 | |
Gạo thường | Kg | 13.000 | 13.000 | ||
Gạo nếp | Kg | 35.000 | 35.000 | ||
2 | Thịt lợn: mông, vai | Kg | 180.000 | 185.000 | -5.000 |
Thịt lợn ba chỉ | Kg | 165.000 | 170.000 | -5.000 | |
3 | Thịt gà ta | Kg | 165.000 | 160.000 | +5.000 |
Thịt gà công nghiệp | Kg | 65.000 | 65.000 | ||
4 | Cá chép | Kg | 85.000 | 85.000 | |
Cá trôi | Kg | 70.000 | 70.000 | ||
Cá zô đơn tính | Kg | 55.000 | 55.000 | ||
5 | Trứng gà | Quả | 3.000 | 3.000 | |
Trứng vịt | Quả | 4.000 | 4.000 | ||
6 | Mỳ Hảo hảo | thùng | 95.000 | 95.000 | |
Mỳ omachi | thùng | 180.000 | 180.000 | ||
Mỳ kokomi | thùng | 60.000 | 60.000 | ||
7 | Dầu ăn Neptuyn | lít | 44.000 | 44.000 | |
Dầu ăn Đậu nành | lít | 45.000 | 45.000 | ||
Dầu ăn Cái Lân | lít | 30.000 | 30.000 | ||
8 | -Khẩu trang vải | Cái | 10.000 | 10.000 | |
-Găng tay y tế | Đôi | 2.000 | 2.000 | ||
-Nước sát trùng | Chai | 130.000 | 130.000 | ||
-Nước sát trùng (Lọ 100ml) | Lọ | 95.000 | 95.000 | ||
9 | Xăng Ron 95 | lít | 15.370 | 13.480 | +1.890 |
Xăng E5 Ron 92 | lít | 14.530 | 12.640 | +1.890 | |
Dầu Do,001S-V | lít | 12.650 | 11.260 | +1.390 | |
Dầu Điezen 0,005S | lít | 12.350 | 10.950 | +1.400 | |
10 | LPG: -Petrolimex (bình 12kg) | Bình | 325.000 | 325.000 | |
LPG: -Thăng long (bình 12kg) | Bình | 270.000 | 270.000 | ||
11 | Phân đạm URE | kg | 8.000 | 8.000 | |
Phân lân NPK | Kg | 4.500 | 4.500 | ||
Phân lân thúc Lâm Thao | Kg | 6.500 | 6.500 | ||
12 | Thức ăn chăn nuôi: | ||||
– Hỗn hợp viên cao cấp cho gà, vịt, lợn,ngan | kg | 13.000 | 13.000 | ||
– Đậm đặc | Kg | 19.000 | 19.000 | ||
– Cám sữa | Kg | 23.000 | 23.000 |
Trên đây tình hình thị trường giá cả các mặt hàng thiết yếu tháng 6 năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn./.
Hoàng Yến (Sở Công Thương)