Triển khai thực hiện Đề án tổng thể chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 – 2025, định hướng đến năm 2030

Trên cơ sở hiện trạng chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn và chỉ đạo, định hướng, quy định của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số, các Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy Bắc Kạn và điều kiện thực tế cũng như nhu cầu chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, địa phương, ngày 26/4/2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số 278/KH-UBND triển khai thực hiện Đề án tổng thể chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn  giai đoạn 2022 – 2025, định hướng đến năm 2030. Kế hoạch xây dựng với 08 nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu gồm:

  1. Phát triển hạ tầng dùng chung

– Xây dựng mạng diện rộng WAN trên nền tảng mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh.

– Đầu tư thiết bị Hội nghị truyền hình trực tuyến tại Hội trường tỉnh.

– Thuê dịch vụ công nghệ thông tin đối với hệ thống điều khiển Hội nghị truyền hình trực tuyến tại điểm cầu cấp tỉnh thuộc dự án nâng cấp, mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến đến cấp xã đang sử dụng hiện nay.

– Đầu tư thiết bị MCU vật lý điều khiển hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh.

– Xây dựng kho dữ liệu dùng chung tỉnh Bắc Kạn.

– Xây dựng nền tảng bản đồ số (GIS) tỉnh Bắc Kạn.

– Triển khai hệ thông Trung tâm điều hành thông minh, hệ thống thông tin báo cáo và hệ thống tiếp nhận và phân tích ý kiến của người dân tỉnh Bắc Kạn.

– Hợp nhất Cổng dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.

– Thuê phần mềm quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bắc Kạn.

– Xây dựng trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC).

Thuê hệ thống wifi công cộng trên địa bàn tỉnh.

– Giám sát an toàn thông tin các Website của tỉnh.

– Nâng cấp, hoàn thiện từng bước trung tâm dữ liệu tỉnh; triển khai hệ thống dự phòng, sao lưu dữ liệu tỉnh.

– Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh.

– Duy trì hoạt động diễn tập thực chiến ATTT mạng cấp tỉnh hàng năm.

  1. Phục vụ cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước

2.1. Cơ sở dữ liệu dùng chung:

– Triển khai bệnh án điện tử tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn.

– Triển khai bệnh án điện tử tại Trung tâm Y tế các huyện: Bạch Thông, Chợ Đồn, Ba Bể, Chợ Mới.

– Cơ sở dữ liệu về thông tin phần mềm quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.

– Thuê nền tảng dùng chung ngành Nội vụ.

– Xây dựng Cơ sở dữ liệu đất đai huyện Bạch Thông và huyện Chợ Mới.

– Xây dựng hệ thống quản lý, đánh giá chỉ số Chuyển đổi số (PDTI) tỉnh Bắc Kạn.

– Số hóa tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc Kạn (tạo lập CSDL).

2.2. Cơ sở dữ liệu chuyên ngành:

– Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành Y tế.

– Xây dựng dữ liệu ngành Giáo dục và Đào tạo (thuộc nhiệm vụ triển khai nền tảng hệ sinh thái giáo dục thông minh).

– Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành Lao động Thương binh Xã hội (giai đoạn 1).

– Cơ sở dữ liệu công bố thông tin quy hoạch đồng bộ với Cổng thông tin điện tử của ngành Xây dựng (hoàn thiện, cập nhật).

– Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn.

– Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành Công Thương.

– Hệ thống thông tin, dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Bắc Kạn.

– Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành Thông tin và Truyền thông.

– Cập nhật dữ liệu, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân do thay đổi thông tin về giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.

– Xây dựng cơ sở dữ liệu về xử phạt vi phạm hành chính.

– Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý hệ thống công trình thuỷ lợi tỉnh Bắc Kạn.

– Xây dựng cơ sở dữ liệu số Báo Bắc Kạn.

2.3. Các nhiệm vụ khác:

– Hệ thống Quản lý chất lượng giáo dục tỉnh Bắc Kạn.

– Xây dựng và triển khai hệ thống Quản lý giáo dục nghề nghiệp – Đào tạo nghề tỉnh Bắc Kạn.

– Phần mềm hệ thống thông tin tài chính chi trả các chính sách đảm bảo an sinh xã hội tỉnh Bắc Kạn.

– Xây dựng hệ thống kiểm soát nhận dạng phương tiện và triển khai hệ thống giám sát hành trình thông minh.

– Đầu tư xây dựng nền tảng tòa soạn số tại Báo Bắc Kạn.

– Mua máy tính phục vụ chuyển đổi số của Sở Tài nguyên và Môi trường.

– Trang bị bổ sung máy vi tính và máy scan cho bộ phận “Một cửa” cấp xã.

– Thuê dịch vụ phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe toàn dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

– Triển khai hệ thống tư vấn khám, chữa bệnh từ xa và kết nối vạn vật trong y tế theo Quyết định số 2628/QĐ-BYT ngày 22/6/2020 của Bộ Y tế về phê duyệt Đề án khám, chữa bệnh từ xa giai đoạn 2020-2025.

– Phần mềm xây dựng dự toán ngân sách địa phương.

– Xây dựng hệ thống quản lý ngân sách cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp 3 cấp tỉnh Bắc Kạn, hạng mục: Xây dựng hệ thống thông tin tiền lương các cơ quan, đơn vị dự toán ngân sách trên địa bàn tỉnh.

– Triển khai Thư viện số tại Thư viện tỉnh Bắc Kạn.

– Quản lý, vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đáp ứng yêu cầu  kỹ thuật trong việc khai thác, sử dụng, lưu trữ dữ liệu thông tin công dân; ban hành các văn bản hướng dẫn, quy chế phối hợp, quy trình quy định trong công tác kết nối chia sẻ làm hành lang pháp lý để triển khai thực hiện.

– Tiếp tục cập nhật thông tin công dân lên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đảm bảo “đúng, đủ, sạch, sống” phục vụ các nhiệm vụ của Đề án 06.

  1. Phục vụ người dân và doanh nghiệp

– Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ phát triển du lịch.

– Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin “Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ du lịch thông minh tỉnh Bắc Kạn”.

– Hệ thống Quản lý, giám sát quy hoạch, xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bắc Kạn.

– Xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hoá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

– Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã trong chuyển đổi số.

– Hỗ trợ công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phục vụ chuyển đổi số.

– Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp.

– Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức.

– Đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

– Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.

  1. Chuyển đổi nhận thức, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong chuyển đổi số

– Cấp ủy, chính quyền các cấp, các ngành cần tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh về chuyển đổi số. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai hoạt động chuyển đổi số; gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị quyết, chương trình, kế hoạch hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh; lấy kết quả triển khai thực hiện chuyển đổi số làm tiêu chí để đánh giá xếp loại công chức, viên chức và bình xét thi đua – khen thưởng hàng năm.

– Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức cho người dân về vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của chuyển đổi số trong thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả công tác, chất lượng đời sống Nhân dân để tạo sự đồng thuận, thống nhất cao trong triển khai thực hiện.

– Duy trì hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh.

– Đào tạo, tuyên truyền nâng cao nhận thức phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số theo Đề án đào tạo nguồn nhân lực (Đề án 146).

– Tổ chức các hoạt động hưởng ứng ngày chuyển đổi số quốc gia và lễ phát động ngày chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn.

  1. Thể chế, chính sách

– Xây dựng cơ chế, chính sách theo hướng khuyến khích, sẵn sàng chấp nhận sản phẩm, giải pháp, dịch vụ, mô hình kinh doanh số, thúc đẩy phương thức quản lý mới đối với những mối quan hệ mới phát sinh, gồm:

+ Ban hành các quy định về tính pháp lý của dữ liệu số (trong đó có quy định về việc thu thập dữ liệu một lần); quy định số hóa dữ liệu, trong đó chú trọng đến quy định danh mục các dữ liệu cơ quan nhà nước phải số hóa theo lộ trình đồng thời chuẩn hóa nghiệp vụ trên nền tảng công nghệ để khai thác, vận hành có hiệu quả các dữ liệu được số hóa.

+ Ban hành Quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu của CSDL tỉnh Bắc Kạn; quy định về định danh và xác thực điện tử cho cá nhân, tổ chức; bổ sung, sửa đổi quy định về đảm bảo ATTT mạng của tỉnh trên nên tảng chính sách chung của quốc gia; quy định về quản trị, giám sát và vận hành cho hệ thống thông tin Chính quyền số. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá xếp hạng đơn vị, lãnh đạo, công chức, viên chức và doanh nghiệp trong quá trình chuyển đổi số.

– Nghiên cứu, tạo điều kiện cho doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh đồng hành cùng chính quyền các cấp trong công cuộc chuyển đổi số; huy động nguồn lực doanh nghiệp thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số CNTT trên địa bàn tỉnh phát triển.

– Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT, viễn thông; khuyến khích, sẵn sàng thử nghiệm các ứng dụng CNTT, các mô hình quản lý, sản xuất, kinh doanh hiệu quả.

– Triển khai quyết liệt và hiệu quả các chính sách, cơ chế, giải pháp phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ chất lượng cao tại tỉnh Bắc Kạn.

UBND tỉnh giao Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số tỉnh chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong việc tham mưu, chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch; nghiên cứu, đề xuất với UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về chủ trương, cơ chế, chính sách tạo môi trường pháp lý thúc đẩy tiến trình chuyển đổi số của tỉnh hướng tới chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; đôn đốc, điều phối chung việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch và hoạt động chuyển đổi số của tỉnh./.

Đàm Hoàng

 


Chia sẻ :

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC

Bài viết mới

View Counter

005174
Views Today : 130
Views This Month : 436
Views This Year : 12846
Total views : 73386
Language
Skip to content